논산의 홈페이지를 한/눈/에!논산패밀리홈페이지

논산시의 모든 패밀리 홈페이지를 안내합니다.
닫기
주메뉴 바로가기 본문 바로가기

논산시 Vietnam

서브비쥬얼 이미지

Điều kiện lựa chọn gia đình một cha hoặc một mẹ thu nhập thấp(điều kiện chung)

Gia đình một cha hoặc một mẹ : gia đình một cha hoặc gia đình một mẹ

  • Người cha hoặc người mẹ là chủ hộ khẩu đang chăm sóc con 18 tuổi trở xuống(nếu là sinh viên thì 22 tuổi) hội đủ điều kiện như sau:
  • Người hôn phối tử vong hoặc ly dị(trừ đang thủ tục ly dị) hoặc bị bỏ bởi người hôn phối
  • Người có người hôn phối mất khả năng lao động hơn 6 tháng bởi vấn đề về tinh thần hoặc vấn đề về thân thể
  • Người mẹ đơn thân hoặc người cha đơn thân(trừ quan hệ hôn nhân thực tế)
  • Không chắc chắn về sinh tử của người hôn phối
  • Gia đình có người hôn phối ra khỏi nhà vì bất đồng bởi người hôn phối hoặc người nhà của người hôn phối gây ra bạo lực gia đình
  • Người không thể được chăm sóc vì người hôn phối phục vụ quân sự
  • Người không thể được chăm sóc vì người hôn phối bị bỏ tù dài hạn
  • Trong những người cư trú tại Hàn Quốc(người đã đăng ký rồi căn cứ vào điều 31 pháp luật quản lý xuất nhập cảnh), người kết hôn với công dân Hàn Quốc và đang chăn sóc con cái có quốc tịch Hàn Quốc hội đủ điều kiện ở trên

Gia đình ông bà chăm sóc

  • Ông/bà(nội hoặc ngoại) đang chăm sóc con 18 tuổi trở xuống(nếu là sinh viên thì 22 tuổi) mà người cha hoặc người mẹ không thể chăm sóc, hội đủ điều kiện như sau:
  • Bố mẹ của trẻ em đã tử vong hoặc sinh tử của họ không rõ ràng
  • Bố mẹ của trẻ em không có khả năng lao động dài hạn vì có vấn đề về tinh thần hoặc thân thể nên trẻ em không thể được chăm sóc
  • Bố mẹ của trẻ em bị bỏ tù hơn 6 tháng nên không thể được chăm sóc
  • Bố mẹ của trẻ em đã ly dị hoặc trẻ em bị bỏ nên không thể được chăm sóc
  • Bố mẹ của trẻ em đã ra khỏi nhà vì có bất đồng nên không thể được chăm sóc
  • Ngoài ra, trẻ em không thể được bố mẹ chăm sóc khá lâu vì họ không có khả năng kinh tế hoặc mất việc

Người cha hoặc người mẹ đơn thân quá trẻ

  • Là gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân và độ tuổi của họ là 24 tuổi trở xuống

Phương thức tính toán điều kiện thu nhập

  • Áp dụng như chế độ bảo vệ sinh hoạt cơ bản
  • Giá tài sản cơ bản
    • Thành phố lớn 54 triệu won, thành phố nhỏ: 34 triệu, nông ngư thôn 29 triệu won
  • Tỷ kệ hoán đổi thu nhập
    • Tài sản chung 4.17%, Tài sản tiền tệ 6.26%
    • Xe ô-tô 100%(1 chiếc xe ô-tô cho người tàn tật trở xuống 2000cc sẽ được trừ trong giá tài sản)
    • Trong trường hợp xe ô-tô nào được sử dụng để kiếm sống trực tiếp thì 1 chiếc sẽ được giảm 50% trong giá xe ấy

Chỉ tiêu lựa chọn tuỳ con số người nhà/gia đình năm 2016

스크롤 표시 이미지
2016년도 가구원수별 선정기준
2016년도 가구원수별 선정기준으로 구분,2인,3인,4인,5인,6인에 대한 안내입니다.
TT 2 người 3 người 4 người 5 người 6 người
Thu nhập giữa năm 2016 2,766,603won 3,579,019won 4,391,434won 5,203,849won 6,016,265won
Gia đình ngừơi cha hoặc người mẹ đơn thân hoặc gia đình ông bà chăm sóc
(Điều kiện thu nhập giữa 52%)
1,438,634won 1,861,090won 2,283,546won 2,706,001won 3,128,458won
Gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân quá trẻ
(Điều kiện thu nhập giữa 60%)
1,659,962won 2,147,411won 2,634,860won 3,122,309won 3,609,759won

Cách đề nghị

Thời giang đề nghị

Trong năm

Thủ tục đề nghị

  • Tư vấn và đề nghị nơi trung tâm cư dân phường, thị trấn, xã đã đăng ký hồ khẩu
  • Phòng hỗ trợ sinh hoạt cư dân và phòng quản lý điều tra tổng hợp sẽ điều tra ,phòng chăm sóc phụ nữ sẽ lueaj chọn

Nội dung hỗ trợ

  • Tài trợ chăm sóc trẻ con : trẻ con 12 tuổi trở xuống của gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân có thu nhập thấp
    • Hỗ trợ 100 nghìn won/trẻ con/mỗi tháng(ngày 20 hàng tháng nhận)
  • Học sinh THCS, THPT(chi phí văn phòng phẩm-tiền chính phủ) : Người con học sinh THCS, THPT của gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân có thu nhập thấp
    • Hỗ trợ 50 nghìn won/trẻ con/mỗi năm(tháng 3 mỗi năm nhận)
  • Học phí người con : Người con học sinh THPT của gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân có thu nhập thấp
    • Hỗ trợ cả tiền nhập học và học phí /trẻ con (mỗi quý trường học nhận)
  • Tiền hỗ trợ sinh hoạt(chi phí văn phòng phẩm) : Người con học sinh TH, THCS, THPT của gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân có thu nhập thấp
    • Hỗ trợ 200 nghìn won/TH/năm 300 nghìn woo/THCS/năm, 400 nghìn won/THPT/năm(tháng 3, tháng 10 nhận nửa phần từng)
  • Tiền hỗ trợ sinh hoạt(tiền cho mùa đông) : gia đình người cha hoặc người mẹ đơn thân có thu nhập thấp
    • 300 nghìn won/hồ khẩu(tháng 10 nhận)
9, Simin-ro 210beon-gil, Nonsan-si, Chungcheongnam-do, 32987, Republic of Korea TEL. +82-41-746-5114

COPYRIGHTⓒ2018NONSAN CITY. ALL RIGHTS RESERVED